1. THỂ HIỆN QUAN HỆ SỞ HỮU

Cấu trúc: Định ngữ + 的 + trung tâm ngữ

VD:

我的书 /Wǒ de shū/ Sách của tôi

Lưu ý: Nếu trung tâm ngữ là người thân, họ hàng,… thì có thể không dùng 的

VD: 我的妈妈= 我妈妈

2. TỔ HỢP TỪ “的”

Từ ( danh từ, đại từ,tính từ, động từ) hoặc cụm từ thêm “的” đằng sau trở thành danh từ hóa.

Ví dụ như新là tính từ thêm “的” trở thành danh từ 新的 nghĩa là cái mới.

我的 / Wǒ de/ Cái của tôi

谁的 /Shéi de/:Cái của ai

新的是我的。/Xīn de shì wǒ de/: Cái mới này là của tôi Giữa người nói và người nghe đã ngầm hiểu đồ vật được nhắc đến sau 的 ở đây là cái gì。

3. KẾT CẤU NHẤN MẠNH “是……的”

Kết cấu này được dùng với hành động đã xảy ra, dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích, đối tượng….

Trong câu khẳng định có thể lược bỏ “shi”. Trong câu phủ định không được lược bỏ “shi”

我(是)坐飞机来这里的。/Wǒ (shì) zuò fēijī lái zhèlǐ de/

Tôi đi máy bay đến đây.( nhấn mạnh phương thức)

我不是来旅行的,我是来留学的。

/Wǒ bùshì lái lǚxíng de, wǒ shì lái liúxué de./

Không phải tôi đến đây du lich, tôi đến du học.( nhấn mạnh muc đích)

error: Content is protected !!