ÔN TẬP NGỮ PHÁP HSK | TỰ TIN THI HSK

Ngoài từ vựng thì các bạn cũng cần nắm vững các cấu trúc ngữ pháp HSK tiếng Trung để đạt điểm cao trong bài thi HSK. Trung tâm tiếng Trung 3CWOW sẽ giới thiệu bạn một số ngữ pháp HSK thông dụng thường gặp dưới đây nhé.

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung tại 3CWOW hiệu quả

ngữ pháp hsk

1. Từ Loại Trong Ngữ Pháp HSK Tiếng Trung

Từ loại trong ngữ pháp HSK tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ, trong đó thực từ bao gồm 10 loại và hư từ bao gồm 4 loại:

  • 名词 / míngcí / : Danh từ
  • 动词 / dòngcí / : Động từ
  • 形容词 / xíngróngcí / :Tính từ
  • 区别词 / qūbié cí / : Từ khu biệt (Tính từ phi vị ngữ)

2. Thành Phần Câu Trong Ngữ Pháp HSK Tiếng Trung

     Một câu được tạo nên từ thành phần câu. Những câu đơn thường gặp trong ngữ pháp HSK 3 :

  • 陈述句 /chén shù jù/ : Câu trần thuật
  • 疑问句 /yí wèn jù/ : Câu nghi vấn
  • 祈使句 /qí shǐ jù/ : Câu sai khiến
  • 感叹句 /gǎn tàn jù/ : Câu cảm thán.
  • Các dạng câu phức gồm: Câu song song, câu thăng tiến, câu chuyển ý, câu nhượng bộ, câu điều kiện, câu nguyên nhân kết quả, câu mục đích, câu giả thiết.

3. Phân Biệt Một Số Cụm Từ Dễ Nhầm Lẫn Trong Ngữ Pháp HSK Tiếng Trung

 Trong ngữ pháp HSK tiếng Trung có rất nhiều từ hoặc cụm từ có cách đọc giống nhau, nghĩa giống nhau, nhưng cách sử dụng lại khác nhau.

  • Một số ngữ pháp thông dụng trong ngữ pháp tiếng Trung:

3.1 Trong tiếng Hán, từ “两” và “二” đều biểu thị con số “二”. Khi số “二” dùng trước những lượng từ thông thường, biểu thị số lượng của một sự vật nào đó, thường dùng từ “两”. Ví dụ: “两斤苹果”(hai cân táo). Tuy nhiên, chữ số “12, 20, 22” thì phải đọc là “shí’èr, èrshí, èrshí’èr”. ( Giáo trình: Tiếng Trung trong cuộc sống, cuốn 1, trang 32 )

  • Trong tiếng Hán, dạng thức khẳng định và phủ định của động từ và tính từ được liệt kê liên với nhau, có thể tạo thành câu nghi vấn chính phản.

3.2 Tác dụng của loại câu chính phản này tương tự như loại câu nghi vấn bình thường dùng “ 吗” ở cuối câu, nhưng cuối câu chính phản không được xuất hiện “吗” nữa. ( Giáo trình: Tiếng Trung trong cuộc sống, cuốn 1 trang 71 )

3.3 “了” chủ yếu biểu thị sự biến đổi của hành động hoặc trạng thái, khẳng định một sự việc hoặc một tình hình nào đó đã xảy ra. Dạng thức phủ định của loại câu này là thêm phó từ “没( 有 )” vào trước động từ, bỏ “了” ở cuối câu đi. ( Giáo trình: Tiếng Trung trong cuộc sống, cuốn 1, trang 74 )

—-> Tham gia các lớp luyện thi HSK tại trung tâm tiếng Trung 3CWOW sẽ giúp bạn:

Nâng cao trình độ ngữ pháp HSK của mình một cách nhanh nhất vì khóa học được thiết kế đầy đủ những kỹ năng để tập trung luyện thi, bên cạnh đó bạn còn được làm quen với đề thi thử HSK liên tục giúp làm quen, luyện tập đề thi với hệ thống đề thi HSK được xây dựng phong phú và cập nhật thường xuyên của Trung tâm.

Trung tâm khai giảng thường xuyên và liên tục các lớp luyện thi HSK hàng tháng giúp Học viên có cơ hội học tập thường xuyên và liên tục.

Trong quá trình học trung tâm tiếng Trung 3CWOW sẽ luôn đồng hành giúp bạn luyện tập kỹ năng qua hệ thống bài tập luyện thi HSK giúp bạn tự tin chinh phục HSK trong thời gian sớm nhất.

TEST HSK – TƯ VẤN LỘ TRÌNH

——————————————-

Địa chỉ học tiếng Trung tại Bình Dương:

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG 3C WOW

“Chuyên gia trong lĩnh vực đào tạo tiếng Trung tại Bình Dương”

Lịch học tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7, thường xuyên khai giảng các lớp tiếng Trung online, và học tại Trung tâm.

Chi nhánh 1: Ô 28 Đường N2, Khu dân cư K8, p. Hiệp Thành,Thủ Dầu Một, Bình Dương

Chi nhánh 2 (TQ): 252/33 Đường Tây Giải Phóng, phố Sa Đầu Q.Phan Ngẫu,Tp.Quảng Châu, Trung Quốc

Website: https://tiengtrung3c.com 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ




    error: Content is protected !!