Học bổng Khổng Tử | Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế là gì?

 Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của về đào tạo nhân tài giáo dục tiếng Trung, thúc đẩy sự phát triển của giáo dục tiếng Trung trên toàn thế giới, Trung tâm Hợp tác trao đổi ngôn ngữ Trung- Ngoại 中外语言交流合作中心  đã thành lập ” Học bổng đào tạo Giáo viên tiếng Trung quốc tế -国际中文教师奖学金”,(thay cho tên gọi trước đây Học bổng Khổng Tử CIS) tập trung đào tạo giáo viên dạy tiếng Trung ở nước ngoài có trình độ. Sinh viên và giáo viên tiếng Trung tại chức thành tích học xuất sắc có thể được giới thiệu đến các trường đại học Trung Quốc để học tập và nghiên cứu thêm về giáo dục quốc tế Trung Quốc và các chuyên ngành liên quan. Các bạn có thể truy cập vào website của Trung tâm Hợp tác trao đổi ngôn ngữ Trung- Ngoại 中外语言交流合作中心 để đăng ký thông tin xin học bổng tại đây

Danh sách học bổng Khổng Tử | Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế

Nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế

  • Tuyển sinh tháng 9/2021, thời gian tài trợ 4 năm.
  • Có bằng thạc sĩ, bằng thạc sĩ tiếng Trung như ngoại ngữ, ngôn ngữ học, giáo dục quốc tế Trung Quốc hoặc các chuyên ngành liên quan đến giáo dục.
  • Đạt điểm tối thiểu 200 điểm trong bài kiểm tra HSK 660 điểm trong bài kiểm tra HSKK cao cấp.
  • Hơn 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Trung và các lĩnh vực liên quan.
  • Những người cung cấp thỏa thuận làm việc hoặc chứng nhận liên quan cho cơ sở giảng dạy để được giảng dạy sau khi tốt nghiệp được ưu tiên.

Nghiên cứu sinh thạc sĩ chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế

  • Tuyển sinh tháng 9/2021, thời gian tài trợ 2 năm.
  • Có bằng đại học.
  • Yêu cầu phải đạt điểm tối thiểu 210 điểm trong bài kiểm tra HSK 560 điểm HSKK trung cấp.
  • Những người cung cấp thỏa thuận làm việc hoặc chứng nhận liên quan cho cơ sở giảng dạy để được giảng dạy sau khi tốt nghiệp được ưu tiên.

Sinh viên đại học chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế

  • Tuyển sinh tháng 9/2021, thời gian tài trợ 4 năm.
  • Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
  • Điểm tối thiểu 210 điểm trong bài kiểm tra HSK 460 điểm HSKK trung cấp.

Học bổng học tiếng Trung Quốc 1 năm   

Tuyển sinh tháng 9/2021, thời gian tài trợ 11 tháng. Sinh viên Quốc tế đang học tại Trung Quốc sẽ không được nhận loại học bổng này.

  • Học bổng học tiếng Trung Quốc 1 năm ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế , ngôn ngữ và văn học Trung Quốc

        ♦ Điều kiện: Đạt 180 điểm HSK 4 trở lên và 60 điểm HSKK Trung cấp.

  • Học bổng học tiếng Trung Quốc 1 năm ngành lịch sử Trung Quốc và triết học Trung Quốc

        ♦ Điều kiện: Điểm tối thiểu là 180 điểm đối với HSK 560 đối với HSKK (Trung cấp).

  • Học bổng học tiếng Trung Quốc 1 năm

       ♦ Điều kiện: Đạt HSK 3 210 điểm trở lên, ưu tiên có bằng HSKK.

Học bổng học tiếng Trung Quốc 1 kỳ

Tuyển sinh tháng 9/2021 và tháng 3/2022, thời gian tài trợ 5 tháng. Những người có visa X1X2 trong hộ chiếu sẽ không được nhận học bổng này.

  • Học bổng học tiếng Trung Quốc 1 kỳ ngành giáo dục Hán ngữ Quốc tế, ngôn ngữ và văn học Trung Quốc

      ♦ Điều kiện: Đạt HSK 4 180 điểm trở lên và có HSKK.

  • Học bổng học tiếng Trung Quốc 1 kỳ ngành lịch sử Trung Quốc, triết học Trung Quốc

      ♦ Điều kiện: HSK 5 từ 180 điểm trở lên và HSKK trung cấp 60 điểm trở lên.

Học bổng trao đổi bốn tuần  

  • Tuyển sinh vào tháng 7 hoặc tháng 12 năm 2021, thời gian tài trợ là 4 tuần. 
  • Những người có thị thực X1 và X2 trong hộ chiếu sẽ không được nhận học bổng này.
  • Học bổng trao đổi 4 tuần theo hướng học tiếng, trung y, văn hóa thái cực quyền, học ngôn ngữ kết hợp trải nghiệm sống tại gia đình Trung Quốc phải cần có HSK. Tổ chức giới thiệu (thường là Viện Khổng Tử tại các nước) có thể đi theo một nhóm để đăng ký, và liên hệ trước với đơn vị tiếp nhận để xác định kế hoạch học tập tại Trung Quốc và trình Trung tâm phê duyệt trước. Mỗi đoàn từ 10-15 người.

Các trường đại học có học bổng Khổng Tử | Học bổng giáo viên tiếng Trung (cập nhật mới nhất 2021- 196 trường)

STTTÊN TRƯỜNG TIẾNG TRUNGTÊN TRƯỜNG TIẾNG VIỆTHỌC BỔNG TIẾNGĐẠI HỌCTHẠC SĨTIẾN SĨ
1安徽大学Đại học An Huy 
2安徽师范大学Đại học Sư phạm An Huy   
3北京大学Đại học Bắc Kinh 
4北京第二外国语大学Đại học Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh  
5北京工业大学Đại học Công nghiệp Bắc Kinh  
6北京航空航天大学Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh   
7北京交通大学Đại học Giao thông Bắc Kinh   
8北京理工大学Đại học Bách khoa Bắc Kinh  
9北京师范大学Đại học Sư phạm Bắc Kinh★(Khu vực Chu Hải)
10北京体育大学Đại học Thể dục thể thao Bắc Kinh   
11北京外国语大学Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh 
12北京语言大学Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh 
13北京中医药大学Đại học Trung Y Dược Bắc Kinh   
14北京教育学院Học viện Giáo dục Bắc Kinh   
15北华大学Đại học Bắc Hoa   
16北京科技大学Đại học Khoa học công nghệ Bắc Kinh   
17北京邮电大学Đại học Bưu điện Bắc Kinh   
18北京联合大学Đại học Liên hiệp Bắc Kinh   
19渤海大学Đại học Bột Hải 
20长春大学Đại học Trường Xuân  
21长春理工大学Đại học Bách khoa Trường Xuân   
22长春师范大学Đại học Sư phạm Trường Xuân   
23长沙理工大学Đại học Bách khoa Trường Sa   
24成都大学Đại học Thành Đô   
25重庆大学Đại học Trùng Khánh 
26重庆交通大学Đại học Giao thông Trùng Khánh   
27重庆师范大学Đại học Sư phạm Trung Khánh 
28大连大学Đại học Đại Liên  
29大连理工大学Đại học Bách khoa Đại Liên  
30大连外国语大学Đại học Ngoại ngữ Đại Liên 
31大理大学Đại học Đại Lý   
32电子科技大学Đại học Khoa học công nghệ điện tử   
33东北财经大学Đại học Tài chính kinh tế Đông Bắc  
34东北大学Đại học Đông Bắc   
35东北师范大学Đại học Sư phạm Đông Bắc
36东华大学Đại học Hoa Đông   
37东南大学Đại học Đông Nam  
38福建师范大学Đại học Sư phạm Phúc Kiến 
39复旦大学Đại học Phúc Đán  
40赣南师范大学Đại học Sư phạm Cán Nam  
41广东外语外贸大学Đại học Ngoại Ngữ Ngoại thương Quảng Đông 
42广西大学Đại học Quảng Tây 
43广西民族大学Đại học Dân tộc Quảng Tây  
44广西师范大学Đại học Sư phạm Quảng Tây 
45贵州大学Đại học Quý Châu   
46贵州财经大学Đại học Tài chính kinh tế Quý Châu   
47国家开放大学Đại học Mở Quốc gia   
48北京国际汉语研修学院Học viện Hán ngữ Quốc tế Bắc Kinh   
49哈尔滨工程大学Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân  
50哈尔滨师范大学Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân 
51海南大学Đại học Hải Nam   
52海南师范大学Đại học Sư phạm Hải Nam 
53杭州师范大学Đại học Sư phạm Hàng Châu  
54河北大学Đại học Hà Bắc 
55河北对外经贸职业学院Học viện Kinh tế Thương Mại đối ngoại Hà Bắc   
56河北经贸大学Đại học Kinh tế thương mại Hà Bắc  
57河北师范大学Đại học Sư phạm Hà Bắc 
58河南大学Đại học Hà Bắc  
59黑河学院Đại học Hắc Hà  
60黑龙江大学Đại học Hắc Long Giang   
61黑龙江中医药大学Đại học Trung Y Dược Hắc Long Giang   
62红河学院Đại học Hồng Hà   
63湖北大学Đại học Hồ Bắc  
64湖南大学Đại học Hồ Nam   
65湖南师范大学Đại học Sư phạm Hồ Nam 
66湖南中医药大学Đại học Trung Y Dược Hồ Nam   
67湖北师范大学Đại học Sư phạm Hồ  Bắc   
68湖州师范学院Đại học Sư phạm Hồ Châu   
69华北电力大学Đại học Điện lực Hoa Bắc   
70华东师范大学Đại học Sư phạm Hoa Đông
71华南理工大学Đại học Bách khoa Hoa Nam  
72华南师范大学Đại học Sư phạm Hoa Nam 
73华侨大学Đại học Hoa Kiều 
74华中科技大学Đại học Khoa học kỹ thuật Hoa Trung 
75华中师范大学Đại học Sư phạm Hoa Trung
76华东理工大学Đại học Bách khoa Hoa Đông   
77华北水利水电大学Đại học Điện lực thủy lợi Hoa Bắc   
78华北理工大学Đại học Bách khoa Hoa Bắc   
79吉林大学Đại học Cát Lâm 
80吉林外国语大学Đại học Ngoại ngữ Cát Lâm 
81济南大学Đại học Tế Nam 
82暨南大学Đại học Ký Nam 
83江苏大学Đại học Giang Tô 
84江苏师范大学Đại học Sư phạm Giang Tô 
85江西师范大学Đại học Sư phạm Giang Tây 
86江西中医药大学Đại học Trung Y Dược Giang Tây   
87江南大学Đại học Giang Tây   
88江西理工大学Đại học Bách khoa Giang Tây   
89江西科技师范大学Đại học Sư phạm Khoa học Kỹ thuật Giang Tây   
90江西财经大学Đại học Tài chính kinh tế Giang Tây   
91九江学院Học viện Cửu Giang    
92昆明理工大学Đại học Bách khoa Khôn Minh   
93兰州大学Đại học Lan Châu 
94辽宁大学Đại học Liêu Ninh   
95辽宁师范大学Đại học Sư phạm Liêu Ninh
96辽宁中医药大学Đại học Trung Y Dược Liêu Ninh   
97聊城大学Đại học Liêu Thành  
98辽东学院Đại học Liêu Đông   
99临沂大学Đại học Lâm Nghi   
100鲁东大学Đại học Lỗ Đông 
101南昌大学Đại học Nam Xương   
102南京大学Đại học Nam Kinh 
103南京工业大学Đại học Công nghiệp Nam Kinh  
104南京师范大学Đại học Sư phạm Nam Kinh
105南京信息工程大学Đại học Công trình thông tin Nam Kinh 
106南京中医药大学Đại học Trung Y Dược Nam Kinh   
107南开大学Đại học Nam Khai 
108内蒙古大学Đại học Nội Mông   
109内蒙古师范大学二连浩特国际学院Học viện Quốc tế thành phố Nhị Liên thuộc Đại học Sư phạm Nội Mông  
110宁波大学Đại học Ninh Ba  
111宁夏大学Đại học Ninh Hạ   
112青岛大学Đại học Thanh Đảo  
113清华大学Đại học Thanh Hoa   
114曲阜师范大学Đại học Sư phạm Khúc Phụ
115三峡大学Đại học Tam Hiệp 
116山东大学Đại học Sơn Đông 
117山东师范大学Đại học Sư phạm Sơn Đông 
118陕西师范大学Đại học Sư phạm Thiểm Tây 
119山西大学Đại học Sơn Tây   
120上海大学Đại học Thượng Hải 
121上海交通大学Đại học Giao thông Thượng Hải  
122上海师范大学Đại học Sư phạm Thượng Hải  
123上海外国语大学Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải 
124上海中医药大学Đại học Trung Y Dược Thượng Hải   
125上海财经大学Đại học Tài chính kinh tế Thượng Hải  
126上海对外经贸大学Đại học Kinh tế đối ngoại Thượng Hải   
127沈阳理工大学Đại học Bách khoa Thẩm Dương   
128沈阳师范大学Đại học Sư phạm Thẩm Dương 
129沈阳建筑大学Đại học Kiến trúc Thẩm Dương   
130石河子大学Đại học Thạch Hà Tử   
131首都经济贸易大学Đại học Kinh tế thương mại Thủ Đô   
132首都师范大学Đại học Sư phạm Thủ Đô
133四川大学Đại học Tứ Xuyên  
134四川师范大学Đại học Sư phạm Tứ Xuyên
135四川外国语大学Đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên 
136苏州大学Đại học Tô Châu   
137太原理工大学Đại học Bách khoa Thái Nguyên   
138天津大学Đại học Thiên Tân  
139天津理工大学Đại học Bách khoa Thiên Tân   
140天津师范大学Đại học Sư phạm Thiên Tân
141天津外国语大学Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân 
142天津职业技术师范大学Đại học Sư phạm kỹ thuật nghề Thiên Tân  
143天津中医药大学Đại học Trung Y Dược Thiên Tân  
144天津财经大学Đại học Tài chính kinh tế Thiên Tân   
145天津科技大学Đại học khoa học kỹ thuật Thiên Tân  
146同济大学Đại học Đồng Tế  
147对外经济贸易大学Đại học Kinh tế thương mại đối ngoại  
148温州大学Đại học Ôn Châu   
149温州医科大学Đại học Y Ôn Châu   
150武汉大学Đại học Vũ Hán 
151西安交通大学Đại học Giao thông Tây An   
152西安外国语大学Đại học Ngoại ngữ Tây An 
153西北大学Đại học Tây Bắc 
154西北师范大学Đại học Sư phạm Tây Bắc
155西南大学Đại học Tây Nam
156西南林业大学Đại học Lâm nghiệp Tây Nam  
157西安电子科技大学Đại học Khoa học kỹ thuật điện tử Tây An   
158西南财经大学Đại học Tài chính kinh tế  Tây Nam  
159西安建筑科技大学Đại học Khoa học công nghệ kiến trúc Tây An   
160西华大学Đại học Tây Hoa   
161厦门大学Đại học  Hạ Môn  
162湘潭大学Đại học Tương Đàm   
163新疆财经大学Đại học Tài chính kinh tế Tân Cương 
164新疆大学Đại học Tân Cương  
165新疆师范大学Đại học Sư phạm Tân Cương 
166新疆农业大学Đại học Nông nghiệp Tân Cương   
167燕山大学Đại học Yến Sơn  
168延边大学Đại học Diên Biên   
169扬州大学Đại học Dương Châu
170云南大学Đại học Vân Nam  
171云南师范大学Đại học Sư phạm Vân Nam
172浙江大学Đại học Chiết Giang 
173浙江工商大学Đại học Công thương Chiết Giang   
174浙江工业大学Đại học Công nghiệp Chiết Giang   
175浙江科技学院Học viện Khoa học công nghệ Chiết Giang  
176浙江农林大学Đại học Nông lâm Chiết Giang   
177浙江师范大学Đại học Sư phạm Chiết Giang
178浙江中医药大学Đại học Trung Y Dược Chiết Giang   
179郑州大学Đại học Trịnh Châu 
180郑州航空工业管理学院Học Quản lý công nghiệp Hàng không vũ trụ Trịnh Châu   
181中国传媒大学Đại học Truyền thông Trung Quốc 
182中国海洋大学Đại học Hàng hải Trung Quốc  
183中国青年政治学院Học viện Chính trị Thanh niên Trung Quốc   
184中国人民大学Đại học Nhân dân Trung Quốc  
185中国石油大学(北京)Đại học Mỏ Trung Quốc (Bắc Kinh)   
186中南民族大学Đại học Dân tộc Trung Nam 
187中山大学Đại học Trung Sơn   
188中央财经大学Đại học Tài chính kinh tế Trung Ương  
189中央民族大学Đại học Dân tộc Trung Ương 
190中国政法大学Đại học Luật Trung Quốc  
191中国地质大学(武汉)Đại học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán)   
192中国石油大学(华东)Đại học Mỏ Trung Quốc (Hoa Đông)  
193中国戏曲学院Học viện kịch Trung Quốc   
194中南财经政法大学Đại học Tài chính kinh tế pháp luật Trung Nam ★   
195中央音乐学院Học viện Âm nhạc Trung Ương   
196中南大学Đại học Trung Nam   

Cách apply học bổng Khổng Tử| Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế

Đối tượng apply học bổng Khổng Tử| Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế

  • Người không mang quốc tịch Trung Quốc;
  • Sức khoẻ thể chất và tinh thần, tư cách và học tập tốt;
  • Quan tâm đến việc tham gia vào giáo dục Trung Quốc, giảng dạy và các công việc liên quan;
  • Tuổi từ 16-35 (thống nhất ngày 01/09/2021). Giáo viên Trung Quốc tại chức được nới lỏng đến 45 tuổi, và những người nộp đơn xin học bổng đại học thường dưới 25 tuổi.

Nội dung và tiêu chuẩn học bổng Khổng Tử| Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế

Học bổng bao gồm học phí, chỗ ở, chi phí sinh hoạt (trừ sinh viên học bốn tuần) và bảo hiểm y tế.

  1.  Học phí được điều phối bởi cơ sở tiếp nhận để phục vụ cho chi phí bồi dưỡng và quản lý sinh viên nhận học bổng, các hoạt động văn hóa, và tổ chức tham gia các bài kiểm tra tiếng Trung.
  2.  Phí ăn ở được điều phối và sử dụng bởi tổ chức chủ quản để cấp cho sinh viên,miễn phí phí ký túc, thường là phòng đôi; những người chọn chỗ ở ngoài khuôn viên trường sau khi nộp đơn xin học bổng và được tổ chức chủ quản chấp thuận, tổ chức sẽ trả phí ăn ở hàng tháng hoặc hàng quý. Tiêu chuẩn cho nghiên cứu sinh tiến sĩ là 1.000 NDT / tháng, các học bổng khác là 700 NDT/ tháng.
  3. Chi phí sinh hoạt do tổ chức tiếp nhận cấp hàng tháng. Tiêu chuẩn cho sinh viên đại học, sinh viên học một năm tiếng và một kỳ là 2500 NDT / tháng; đối với nghiên cứu thạc sĩ chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế là 3.000 NDT/ tháng; và nghiên cứu sinh tiến sĩ chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế là 3500 NDT / tháng.
  4. Sinh viên dựa vào thời gian nhập học trong giấy báo của trường để nhập học đúng qui định, nếu không tư cách học bổng sẽ bị hủy bỏ.
  5. Những người đến nhập học trước ngày 15 (bao gồm cả ngày 15) của tháng sẽ nhận được toàn bộ sinh hoạt phí của tháng; những người đến sau ngày 15 sẽ nhận được nửa tháng sinh hoạt phí của tháng đó. Sinh viên nhận học bổng trong quá trình học rời Trung Quốc hơn 15 ngày vì lý do cá nhân (không bao gồm kỳ nghỉ đông và nghỉ hè) sẽ không được thanh toán chi phí sinh hoạt trong thời gian nghỉ học (không ở Trung Quốc).
  6. Sinh viên được cấp học bổng bị đình chỉ hoặc bỏ học vì lý do cá nhân, hoặc nhận các hình thức kỷ luật từ trường tại sẽ bị đình chỉ thanh toán sinh hoạt phí kể từ ngày bị đình chỉ, thu hồi hoặc nhận được thông báo xử phạt. Sinh hoạt phí của sinh viên tốt nghiệp (hoàn thành) sẽ được cấp vào nửa tháng sau ngày tốt nghiệp do trường xác định.
  7. Phí bảo hiểm y tế  sẽ được thực hiện theo các quy định liên quan của Bộ Giáo dục Trung Quốc cho việc học tập tại Trung Quốc và sẽ được mua bởi các trường cao đẳng và đại học sở tại. Tiêu chuẩn cho thực tập sinh bốn tuần là 160 tệ / người, một học kỳ là 400 NDT / người, tiêu chuẩn cho một năm học trở lên là 800 NDT / năm / người.

Cách apply học bổng Khổng Tử| Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế

Để appy học bổng Khổng Tử (học bổng giáo viên tiếng Trung Quốc tế) bạn cần chuẩn bị những hồ sơ cần có sau:

  1.  Scan mặt hộ chiếu có hình.
  2.  Scan chứng chỉ HSK và HSKK (còn thời hạn 2 năm)
  3. Thư giới thiệu của người phụ trách tổ chức giới thiệu.
  4. Bằng tốt nghiệp cấp cao nhất (giấy xác nhận thời gian tốt nghiệp nếu bạn chưa có bằng) và bảng điểm
  5. Với nghiên cứu sinh tiến ngành giáo dục Hán ngữ Quốc tế cần 2 thư giới thiệu của Phó giáo sư cùng ngành có liên quan hoặc chuyên gia. Cung cấp thư giới thiệu về bản thân (bao gồm kiến thức về chuyên môn ngành mình đăng ký học, kế hoạch học tập nghiên cứu khoảng 3000 chữ). Ưu tiên ứng viên cung cấp thỏa thuận sau khi tốt nghiệp sẽ làm công tác giảng dạy tại đơn vị hoặc chứng nhận liên quan.
  6. Với nghiên cứu sinh thạc sĩ cần 2 thư giưới thiệu của Phó giáo sư trở lên. Ưu tiên ứng viên cung cấp thỏa thuận sau khi tốt nghiệp sẽ làm công tác giảng dạy tại đơn vị hoặc chứng nhận liên quan.
  7. Giảng viên đang tham gia công tác giảng dạy cần cung cấp xác nhận công tác và thư giới thiệu của cơ quan.
  8. Ứng viên ứng tuyển dưới 18 tuổi cần giấy tờ ủy quyền hợp pháp của người giám hộ.
  9. Các giấy tờ khác mà trường ứng viên muốn ứng tuyển vào yêu cầu.

Học bổng Khổng Tử| Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế và những điều cần lưu ý

Hạn nộp hồ sơ

  • Hồ sơ nộp trước ngày 15/4 (Nhập học kỳ tháng 7)
  • Hồ sơ nộp trước ngày 15/5 (Nhập học kỳ tháng 9)
  • Hồ sơ nộp trước ngày 15 tháng 9 (nhập học kỳ tháng 12).
  • Hồ sơ nộp trước ngày 15 tháng 11 (nhập học tháng 3 năm 2022). 

Lưu ý đối với học bổng Khổng Tử| Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế

  • Để biết các chương trình đào tạo chuyên môn và các khóa học giảng dạy có liên quan, nên tham khảo trước trường muốn xin học bổng.
  • Hiểu các yêu cầu tuyển sinh cụ thể của trường và thời hạn đăng ký, đồng thời nộp tài liệu đăng ký theo quy định có liên quan.
  • Sinh viên có năng lực học tập bắt buộc phải tham gia đánh giá hàng năm.
  • Không đăng ký đúng hạn, không trúng tuyển, bỏ học giữa chừng, bị đình chỉ học… hủy bỏ học bổng.

Hi vọng với những cập nhật mới về học bổng Khổng Tử| Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế sẽ giúp bạn có 1 định hướng tốt cho quá trình chuẩn bị hồ sơ cũng như lựa chọn loại học bổng phù hợp cho mình.

Thông tin các học bổng khác XEM TẠI ĐÂY.

error: Content is protected !!